LOẠI VĂN BẢN |
SỐ HIỆU |
NỘI DUNG |
HIỆU LỰC |
BỘ LUẬT |
15/1999/QH10 |
Bộ luật Hình sự |
Còn hiệu lực |
PHÁP LỆNH |
16/2011/UBTVQH12 |
Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12 ngày 30 tháng 06 năm 2011 của Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ |
Còn hiệu lực |
NGHỊ ĐỊNH |
59/2000/NĐ-CP |
Nghị định số 59/2000/NĐ-CP ngày 30/10/2000 của Chính phủ quy định việc thi hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với người chưa thành niên phạm tội |
Còn hiệu lực |
60/2000/NĐ-CP |
Nghị định số 60/2000/NĐ-CP ngày 30/10/2000 của Chính phủ quy định về hình phạt cải tạo không giam giữ |
Còn hiệu lực |
|
61/2000/NĐ-CP |
Nghị định số 61/2000/NĐ-CP ngày 30/10/2000 của Chính phủ quy định việc thi hành hình phạt tù cho hưởng án treo |
Còn hiệu lực |
|
52/2001/NĐ-CP |
Nghị định số 52/2001/NĐ-CP ngày 3/8/2001 của Chính phủ hướng dẫn thi hành biện pháp tư pháp đưa vào trường giáo dưỡng |
Còn hiệu lực |
|
54/2001/NĐ-CP |
Nghị định số 54/2001/NĐ-CP ngày 23/8/2001 của Chính phủ hướng dẫn thi hành hình phạt trục xuất |
Còn hiệu lực |
|
47/CP |
Nghị định của Chính phủ số 47/CP ngày 12/8/1996 về quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ quy chế quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ |
Còn hiệu lực |
|
59/2006/NĐ-CP |
Nghị định của Chính phủ số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 quy định chi tiết Luât thương mai về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh dooanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện |
Còn hiệu lực |
|
43/2009/NĐ-CP |
Nghị định 43/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 sửa đổi, bổ sung Danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh của Nghị định 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 hướng dẫn thi hành Luât thương mai về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh dooanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện |
Còn hiệu lực |
|
THÔNG TƯ |
05/TTLT |
Thông tư liên ngành số 05/TTLT ngày 26/12/1986 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ về giảm thời hạn hoặc miễn chấp hành hình phạt và chấm dứt thời hạn chấp hành biện pháp tư pháp (hướng dẫn về người bị kết án đã quá già yếu hoặc đang mắc bệnh hiểm nghèo) |
Còn hiệu lực |
01/2000/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP-BCA |
Thông tư liên tịch số 01/2000/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP-BCA hướng dẫn thi hành mục 3 Nghị quyết số 32/1999/QH10 ngày 21/12/1999 của Quốc hội và Nghị quyết số 229/2000/NQ-UBTVQH ngày 28/01/2000 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội |
Còn hiệu lực |
|
02/2000/ TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP-BCA |
Thông tư liên tịch số 02/2000/ TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP-BCA ngày 5/7/2000 hướng dẫn thi hành Điều 7 Bộ luật hình sự năm 1999 và mục 2 Nghị quyết số 32/1999/QH10 ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Quốc hội |
Còn hiệu lực |
|
02/2005/TTLT/TANDTC-VKSNDTC-BTP-BCA-BTC |
Thông tư liên tịch Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Tài chính số 02/2005/TTLT/TANDTC-VKSNDTC-BTP-BCA-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2005 hướng dẫn việc miễn, giảm thi hành án đối với khoản tiền phạt, án phí. |
Còn hiệu lực |
|
02/2006/TTLT-BCA-BQP-BYT-TANDTC-VKSNDTC |
Thông tư liên tịch Bộ Công an-Tòa án nhân dân tối cao-Viện kiểm sát nhân dân tối cao-Bộ Quốc phòng-Bộ y tế số 02/2006/TTLT-BCA-BQP-BYT-TANDTC-VKSNDTC ngày 18/5/2006 |
Còn hiệu lực |
|
01/TTLN |
Thông tư liên ngành số 01/TTLN ngày 7/1/1995 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, BNV hướng dẫn áp dụng Điều 95, 96 BLHS |
Còn hiệu lực |
|
02/TTLN |
Thông tư liên ngành số 02/TTLN ngày 7/1/1995 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ nội vụ hướng dẫn áp dụng Điều 186, 188 BLHS |
Còn hiệu lực |
|
01/1998/TTLT/TANDTC-VKSNDTC-BNV |
Thông tư liên tịch 01/1998/TTLT/TANDTC-VKSNDTC-BNV ngày 2/1/1998 của Tòa án nhân dân tối cao- Viện kiểm sát nhân dân tối cao -BNV hướng dẫn áp dụng một số quy định của luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của BLHS |
Còn hiệu lực |
|
10/2000/TTLT-BTM-BTC-BCA-BKHCNMT |
Thông tư liên tịch 10/2000/TTLT-BTM-BTC-BCA-BKHCNMT ngày 27/4/2000 của Bộ Thương mại - Bộ Tài chính - Bộ Công an - Bộ Khoa học công nghệ và môi trường hướng dẫn thực hiện Chỉ thị số 31/1999/CT-TTG ngày 27/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ về đấu tranh chống sản xuất và buôn bán hàng giả |
Còn hiệu lực |
|
01/2001/TTLT-BTP-BCA-TANDTC-VKSNDTC |
Thông tư liên tịch số 01/2001/TTLT-BTP-BCA-TANDTC-VKSNDTC ngày 25/9/2001 của Bộ Tư pháp - Bộ Công an - Tòa án nhân dân tối cao - Viện kiểm sát nhân dân tối cao về việc áp dụng các quy định tại chương XV “Các tội xâm phạm chế độ hôn nhân và gia đình” của BLHS 1999 |
Còn hiệu lực |
|
02/2001/TTLT-BTP-BCA-TANDTC-VKSNDTC |
Thông tư liên tịch số 02/2001/TTLT-BTP-BCA-TANDTC-VKSNDTC ngày 25/12/2001 của Bộ Tư pháp - Bộ Công an - Tòa án nhân dân tối cao - Viện kiểm sát nhân dân tối cao về việc áp dụng các quy định tại chương XIV “Các tội xâm phạm sở hữu” của BLHS 1999 |
Còn hiệu lực |
|
21/2004/TTLT/BCA-TANDTC-VKSNDTC-BTP |
Thông tư liên tịch Bộ Công an - Tòa án nhân dân tối cao - Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Bộ Tư pháp số 21/2004/TTLT/BCA-TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày 23/11/2004 hướng dẫn việc truy cứu trách nhiệm hình sự đối với các hành vi mua, bán, sử dụng trái phép hóa đơn giá trị gia tăng |
Còn hiệu lực |
|
19/2007/TTLT-BNN-BTP-BCA-VKSNDTC-TANDTC |
Thông tư liên tịch của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn – Bộ Tư pháp – Bộ Công An – Viện kiểm sát nhân dân tối cao – Tòa án nhân dân tối cao 19/2007/TTLT-BNN-BTP-BCA-VKSNDTC-TANDTC ngày 08 tháng 03 năm 2007 hướng dẫn áp dụng một số điều của Bộ luật hình sự về các tội phạm trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản |
Còn hiệu lực |
|
17/2007/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP |
Thông tư liên tịch của Bộ công an - Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Tòa án nhân dân tối cao - Bộ tư pháp số 17/2007/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP ngày 24 tháng 12 năm 2007 hướng dẫn áp dụng một số quy định tại Chương XVIII “Các tội phạm về ma túy” của bộ luật hình sự năm 1999 |
Còn hiệu lực |
|
01/2008/TTLT- TANDTC-VKSNDTC-BCA-BTP |
Thông tư liên tịch của Tòa án nhân dân tối cao – Viện kiểm sát nhân dân tối cao – Bộ Công an – Bộ Tư pháp số 01/2008/TTLT- TANDTC-VKSNDTC-BCA-BTP ngày 29/02/2008 hướng dẫn việc truy cứu trách nhiệm hình sự đối với các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ |
Còn hiệu lực |
|
06/2008/TTLT/BCA-VKSNDTC-TANDTC |
Thông tư liên tịch của Bộ Công an-Viện kiểm sát nhân dân tối cao-Tòa án nhân dân tối cao số 06/2008/TTLT/BCA-VKSNDTC-TANDTC ngày 25 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn việc truy cứu trách nhiệm hình sự đối với các hành vi sản xuất, mua bán, vận chuyển, tàng trữ, sử dụng trái phép pháo nổ và thuốc pháo |
Còn hiệu lực |
|
09/2011/TTLT-BCA-BQP-BTP-NHNNVN-VKSNDTC-TANDTC |
Thông tư liên tịch 09/2011/TTLT-BCA-BQP-BTP-NHNNVN-VKSNDTC-TANDTC của Bộ Công an - Bộ Quốc phòng - Bộ Tư pháp - Ngân hàng nhà nước Việt Nam - Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng quy định của Bộ luật hình sự về tội chứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản do người khác phạm tội mà có và tội rửa tiền |
Còn hiệu lực |
|
06/2012/TTLT/BCA-BQP-BTP-NHNNVN-VKSNTC-TANDTC |
Thông tư liên tịch số 06/2012/TTLT/BCA-BQP-BTP-NHNNVN-VKSNTC-TANDTC ngày 05 tháng 05 năm 2012 của Bộ Công an-Bộ Quốc phòng - Bộ Tư pháp - Ngân hàng nhà nước Việt Nam - Viện kiểm sát nhân dân tối cao-Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số qui định của Bộ luật hình sự về tội khủng bố và tài trợ khủng bố |
Còn hiệu lực |
|
10/2012/TTLT-BCA-BQP-BTP-BTT&TT-VKSNDTC-TANDTC |
Thông tư liên tịch 10/2012/TTLT-BCA-BQP-BTP-BTT&TT-VKSNDTC-TANDTC ngày 10 tháng 09 năm 2012 của Bộ Công an -Bộ Quốc phòng - Bộ Tư pháp - Bộ Thông tin và Truyền thông - Viện kiểm sát nhân dân tối cao-Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng quy định của Bộ luật Hình sự về một số tội phạm trong lĩnh vực công nghệ thông tin và viễn thông |
Còn hiệu lực |
|
NGHỊ QUYẾT |
02/HĐTP |
Nghị quyết 02/HĐTP ngày 05/01/1986 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật hình sự (hướng dẫn về tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội; cách tính tuổi chịu trách nhiệm hình sự) |
Còn hiệu lực |
02/HĐTP |
Nghị quyết số 02/HĐTP ngày 16/11/1988 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn bổ sung nghị quyết số 02/HĐTP ngày 05/01/1986 (hướng dẫn về tội phạm có tổ chức) |
Còn hiệu lực |
|
01/HĐTP |
Nghị quyết số 01/HĐTP ngày 19/04/1989 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn bổ sung việc áp dụng một số quy định của Bộ luật hình sự năm 1985 (hướng dẫn về tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội) |
Còn hiệu lực |
|
01/HĐTP |
Nghị quyết số 01/HĐTP ngày 18/10/1990 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn việc áp dụng Điều 44 Bộ luật hình sự năm 1999 (hướng dẫn về án treo) |
Còn hiệu lực |
|
229/2000/NQ-UBTVQH |
Nghị quyết sô 229/2000/NQ-UBTVQH ngày 28/01/2000 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc triển khai thực hiện mục 3 Nghị quyết của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật hình sự năm 1999 |
Còn hiệu lực |
|
01/2000/NQ-HĐTP |
Nghị quyết 01/2000/NQ-HĐTP ngày 04/08/2000 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định trong phần chung của Bộ luật hình sự năm 1999 |
Còn hiệu lực |
|
01/2006/NQ-HĐTP |
Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân tối cao số 01/2006/NQ-HĐTP ngày 12/5/2006 hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật hình sự |
Còn hiệu lực |
|
01/2007/NQ-HĐTP |
Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao số 01/2007/NQ-HĐTP ngày 2/10/2007 hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật hình sự về thời hiệu thi hành bản án, miễn chấp hành hình phạt, giảm thời hạn chấp hành hình phạt. |
Còn hiệu lực |
|
04/HĐTP |
Nghị quyết số 04/HĐTP ngày 29/11/1986 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định trong phần các tội phạm của BLHS |
Còn hiệu lực |
|
01/HĐTP |
Nghị quyết số 01/HĐTP ngày 19/04/1989 của của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn bổ sung việc áp dụng một số quy định của BLHS |
Còn hiệu lực |
|
01/2001/NQ-HĐTP |
Nghị quyết số 01/2001/NQ-HĐTP ngày 15/3/2001 của Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của các điều 139, 193, 194, 278, 279 và 289 BLHS 1999 |
Còn hiệu lực |
|
02/2003/NQ-HĐTP |
Nghị quyết 02/2003/NQ-HĐTP ngày 17/4/2003 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của BLHS |
Còn hiệu lực |
|
01/2006/NQ-HĐTP |
Nghị quyết số 01/2006/NQ-HĐTP ngày 12/5/2006 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của BLHS |
Còn hiệu lực |
|
01/2010/NQ-HĐTP |
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐTP ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định tại Điều 248 và Điều 249 của Bộ luật hình sự |
Còn hiệu lực |
|
CÔNG VĂN |
10/2000/KHXX |
Công văn số 10/2000/KHXX ngày 10/1/2000 của Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành mục 3 Nghị quyết của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật hình sự năm 1999 |
Còn hiệu lực |
81/2002/TANDTC |
Công văn của Tòa án nhân dân tối cao số 81/2002/TANDTC ngày 10 tháng 6 năm 2002 về việc giải đáp các vấn đề nghiệp vụ |
Còn hiệu lực |
|
81/2002/TANDTC |
Công văn số 81/2002/TANDTC ngày 10/6/2002 của Tòa án nhân dân tối cao về việc giải đáp các vấn đề nghiệp vụ |
Còn hiệu lực |
|
97/2003/KHXX |
Công văn số 97/2003/KHXX ngày 5/8/2003 của Tòa án nhân dân tối cao - Viện Khoa học xét xử về việc xác định tình tiết “Gây cố tật nhẹ cho nạn nhân” |
Còn hiệu lực |
|
144/2009/TANDTC-KHXX |
Công văn 144/2009/TANDTC-KHXX của Tòa án nhân dân tối cao về việc xác địh công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia |
Còn hiệu lực |
|
268/TANDTC-HS |
Công văn 268/TANDTC-HS ngày 02 tháng 11 năm 2012 về việc áp dụng điều luật tại Thông tư liên tịch số 21/2004/TTLT-BCA-TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày 23-11-2004 của Bộ Công an, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp hướng dẫn truy cứu trách nhiệm hình sự đối với các hành vi mua, bán, sử dụng trái phép hóa đơn giá trị gia tăng. |
Còn hiệu lực |
-